• Hotline: 0931.768.662 Email: Bachthaoduoc@gmail.com

Các bài thuốc thanh hư nhiệt

  20/04/2017

Các bài thuốc thanh hư nhiệt

Thuốc thanh hư nhiệt chữa chứng sốt thấp (nhiệt độ không cao) kéo dài sau khi mắc bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn hồi phục vì tân dịch bị giảm sút, chữa chứng nhức xương, triều nhiệt do can thận hư.
Bài thuốc được tạo thành chủ yếu do các vị thuốc dưỡng âm thanh nhiệt như Sinh địa, Thanh hao, Mai Ba Ba v.y

Thuốc thanh hư nhiệt chữa chứng sốt thấp (nhiệt độ không cao) kéo dài sau khi mắc bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn hồi phục vì tân dịch bị giảm sút, chữa chứng nhức xương, triều nhiệt do can thận hư.
Bài thuốc được tạo thành chủ yếu do các vị thuốc dưỡng âm thanh nhiệt như Sinh địa, Thanh hao, Mai Ba Ba v.y


Bài 1: THANH GIAO MIẾT GIÁP THANG
Thanh hao 12g Tri mẫu 20g
Miết giáp 12g Đan bì 12g
Sinh địa 16g    
 
Cách dùng: sắc uống.
Tác dụng: dưỡng âm thân nhiệt.
Ứng dụng lâm sàng:
·         Chữa sốt kéo dài sau khi mắc bệnh truyền nhiễm đêm sốt ngày giảm, không có mồ hôi, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tê sác.
·         Chữa viêm phế quản mạn tính, lao phổi do phế âm hư thêm Sa sâm, Mạch môn, Địa cốt.
·         Chữa hội chứng rối loạn các chất tạo keo gây nhức xương, sốt hâm hấp, dùng bài này thêm Địa cốt bì, Hạn liên thảo.
·         Chữa chứng sốt cao kẻo dài không rõ nguyên nhân (Y học cổ truyền cho rằng do âm hư tâm dịch giảm gây hư nhiệt bốc lên) dùng bài này thêm: Bạch vi, Bạc hà.
Phân tích bài thuốc: Miếp giáp mặn lạnh, dương âm thoát nhiệt, Thanh hao thơm có tác dụng thoái nhiệt tà ra ngoài là quân, Sinh địa, Tri mẫn giúp cho Miền giáp dưỡng âm thoái nhiệt Đan bì giúp Thanh hao thấu nhiệt ở phần âm ra ngoài là thần và tá.

Bài 2: BÀI DƯỠNG ÂM THANH NHIỆT
Mạch môn 20g Bách bộ 80g
Thiên môn 20g Canh thảo dây 20g
Lá dâu 20g Tang bạch bì 20g
 
Cách dùng: sắc uống
Tác dụng: bổ âm thanh phế nhiệt.
Ứng dụng lâm sàng: chữa viêm phế quản mạn tính: ho, ít đờm, triển nhiệt, ra mồ hôi trộm.
Phân tích bài thuốc: Mạch môn, Thiên môn, lá Dâu: dưỡng âm thanh phế nhiệt; Bách bộ chữa ho; Cam thảo dây điều hòa hạn chế tính chất bê trệ của mạch môn, Thiên môn.
Bài khác: DƯỠNG ÂM THANH PHẾ THANG
Sinh địa 12g Mạch môn 8g
Huyền sâm 8g Đan bì 8g
Bạch thược 8g Bối mẫu 8g
Cam thảo 4g Bạc hà 8g
 
Cách dùng: sắc chia làm hai lần uống trong ngày.
Chữa viêm phế quản mạn tính; viêm họng mạn tính.
Bài 3: TẦN GIAO MIẾT GIÁP TÁN
 
 
Miết giáp 10g Tri mẫu 10g
Địa cốt bì 6g Đương quy 10g
Tần giao 10g Sài hồ 6g
 
Cách dùng: tán bột uống 10g một ngày.
Tác dụng: dưỡng âm thanh nhiệt.
Ứng dụng lâm sàng: chữa sốt kéo dài: rối loạn tiền mãn kinh. Chữa rối loạn giao cảm do lao, rối loạn chất tạo keo (sốt hâm hấp, nhức trong xương...)
Phân tích bài thuốc: Miết giáp: tư âm tiêm dương; Tri mẫu, Tần giao chữa nhức xương, thanh nhiệt; Địa cốt bì dưỡng âm thanh nhiệt; Đương quy hòa huyết.
Bài khác: THANH CỐT TÁN
Ngân Sài hồ 8g Hồ hoàng liên 6g
Tần giao 8g Miết giáp 8g
Địa cốt bì 8g Thanh hao 6g
Tri mẫu 8g Cam thảo 4g
 
Cách dùng: tán bột một ngày uống 16 - 20g, có thể dùng thuốc sắc.
Tác dụng: chữa chứng âm hư triều nhiệt, nhức trong xương; Lao hoặc một số bệnh nhiễm khuẩn mạn tính (triều nhiệt, lòng bàn tay, bàn chân nóng, gò má đỏ, người gầy, chất tươi đỏ, lều lưỡi mỏng, mạch tế sác).
Bài 4: NGÂN KIỀU THẠCH HỘC THANG
(bài Lục vị hoàn gia Kim ngân hoa, liên kiều, Thạch hộc)
Kim ngân hoa 12g Sơn dược 12g
Liên kiều 12g Phục linh 12g
Thạch hộc 12g Trạch tả 8g
Thục địa 16g Đan bì 8g
Sơn thù 8g    
 
Cách dùngsắc, ngày uống một thang chia làm hai lần.
Tác dụng: dưỡng âm bổ thận, thanh nhiệt giải độc.
Ứng dụng lâm sàng: chữa viêm mạn tính đường tiết niệu như viêm bàng quang viêm niệu đạo v.v…
Bài 5: ĐƯƠNG QUY LỤC HOÀNG THANG
Đương quy 12g Hoàng cầm 8g
Sinh địa 16g Hoàng bá 8g
Thục địa 16g Hoàng kỳ 12g
Hoàng liên 4g    
 
Cách dùng: uống ngày một thang, sắc đặc chia làm hai lần uống, chữa chứng âm hư, khí huyết hư, gây ra mồ hôi trộm.

Bình luận

Kiểm tra An cung rùa vàng chính hãng